Thực đơn
Exeter City F.C. Cầu thủGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Số | Cầu thủ | Quốc tịch | Vị trí | Ra mắt cho Exeter | Trận đấu cuối cùng | Ghi chú | Nguồn |
9 | Stansfield, AdamAdam Stansfield | Anh | Tiền đạo | 12 tháng 8 năm 2006 | 20 tháng 3 năm 2010 | Sau cái chết của Stansfield vì ung thư đại trực tràng trong mùa giải 2010-11, câu lạc bộ đã từ bỏ chiếc áo số 9 của anh ấy trong chín mùa giải tiếp theo. Từ mùa giải 2020-21 trở đi, áo đấu sẽ do cầu thủ 'cây nhà lá vườn' mặc. | [77][78] |
Những cựu cầu thủ đáng chú ý bao gồm Harry Gee, người trong mùa giải 1927-28 đã có 29 lần ra sân cho câu lạc bộ và ghi được 2 bàn thắng. Anh ấy từ giã sự nghiệp chỉ sau một mùa giải ở câu lạc bộ bị gãy chân kết thúc sự nghiệp, trước đây Harry từng chơi cho đội Burnley F.C. vô địch mùa giải 1921-22. Cliff Bastin, người đã chơi chor Arsenal và đội tuyển Anh, Maurice Setters, người đã giành được huy chương vô địch Cúp FA với Manchester United năm 1963, và thủ môn Dick Pym, người sau này chơi cho Bolton Wanderers và đội tuyển Anh. Việc bán Pym cho Bolton vào năm 1921, với mức phí 5.000 bảng Anh, cho phép City mua St. James Park.[13]
Những cầu thủ nổi tiếng khác bao gồm tiền đạo xuất sắc của thập niên 1930 Fred Whitlow, Arnold Mitchell,người đã chơi 495 trận cho City,[79] Tony Kellow, cây săn bàn kỷ lục của City, Ian Main, thủ môn tài năng từ những năm thành công nhất của câu lạc bộ đã chết rất trẻ, Fred Binney và Darran Rowbotham itrong những năm 1980 và đầu những năm 90. Cựu cầu thủ chạy cánh người Anh, Lee Sharpe đã chơi bốn trận cho Exeter vào đầu mùa giải Division Three 2002-03, ghi được hai bàn thắng.
Cựu cầu thủ của City, George Reader đã làm trọng tài trận chung kết World Cup 1950, trở thành người Anh đầu tiên làm điều này.[80]
David Pleat đã ghi 14 bàn cho Exeter trong khi chơi cho họ từ năm 1968 đến 1970. Ông tiếp tục quản lý một số câu lạc bộ thành công, bao gồm Tottenham Hotspur,[81] trước khi trở thành chuyên gia truyền thông bóng đá cho ITV và Radio 5 Live.
Trong thời gian gần đây, các học viên tốt nghiệp của Học viện Exeter City Dean Moxey, George Friend, Matt Grimes và Ethan Ampadu đã tiếp tục thi đấu tại Premier League, trong khi Danny Seaborne và Elliott Frear đã trở thành những người thi đấu thường xuyên ở Scottish Premier League. Ampadu (con trai của cựu cầu thủ Arsenal và Exeter City Kwame Ampadu), cũng đã hai lần khoác áo tuyển Wales. Jamie Mackie, người đã chơi cho Grecians từ năm 2005 đến 2008, đã chơi 60 trận tại Premier League cho QPR, và đã có 9 lần khoác áo tuyển Scotland. Ollie Watkins, người khi còn ở câu lạc bộ được vinh danh là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải EFL 2017,[82] đã gia nhập Brentford in July 2017 vào tháng 7 năm 2017 với mức phí kỷ lục câu lạc bộ.[83]
Trong một cuộc khảo sát do Professional Footballers' Association công bố vào tháng 12 năm 2007, Alan Banks được xếp vào danh sách những cầu thủ được yêu thích nhất mọi thời đại của những người hâm mộ Exeter City.
Năm 2014, Exeter City - hợp tác với Đại học Exeter, Heritage Lottery Fund, South West Heritage Trust và ECFCST History Group - đã khởi động Đại sảnh Danh vọng.[84] Đại sảnh Danh vọng nhằm ghi nhận những thành tích và đóng góp của những 'huyền thoại chân chính' cho câu lạc bộ.[85][86]
Những cầu thủ sau đã được giới thiệu vào Đại sảnh Danh vọnge:
Năm | Tên | Quốc tịch | Vị trí | Sự nghiệp thi đấu | Số trận quốc nội | Số bàn quốc nội | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2014 | Alan Banks | FW | 1963-66, 1967-73 | 258 | 101 | ||
Cliff Bastin | FW | 1928-29 | 17 | 6 | |||
Reg Clarke | MF | 1927-37 | 315 | 18 | |||
Dermot Curtis | FW | 1963-66, 1967-69 | 157 | 33 | |||
Jimmy Giles | DF | 1971-75, 1977-81 | 313 | 13 | |||
Tony Kellow | FW | 1976-78, 1980-84, 1985-88 | 332 | 129 | |||
Arnold Mitchell | MF | 1952-66 | 495 | 44 | |||
Dick Pym | GK | 1911-21 | 203 | 0 | |||
2017 | Peter Hatch | DF | 1973-82 | 346 | 18 | ||
Graham Rees | FW | 1954-66 | 345 | 85 | |||
Adam Stansfield | FW | 2006-10 | 158 | 39 | |||
Sid Thomas | FW | 1904-08 | 38 | 16 |
Thực đơn
Exeter City F.C. Cầu thủLiên quan
Exeter Exeter City F.C. Exeter, Illinois Exeter, Pennsylvania Exeter, Wisconsin Exeter, Nam Úc Exeter, Quận Berks, Pennsylvania Exeter, Quận Wyoming, Pennsylvania Exeter, Quận Luzerne, Pennsylvania Exeter, Quận Barry, MissouriTài liệu tham khảo
WikiPedia: Exeter City F.C. http://www.11v11.com/teams/exeter-city/tab/opposin... http://www.11v11.com/teams/exeter-city/tab/opposin... http://www.11v11.com/teams/exeter-city/tab/opposin... http://www.footballfanscensus.com/issueresults/Clu... http://www.grecianvoices.com/Brazil-2014/ http://www.itv.com/Sport/Football/TeamProfiles/Exe... http://www.leaguemanagers.com/managers/honours-164... http://www.leaguemanagers.com/managers/managers.ht... http://www.rsssf.com/tablese/exeter-satrip14.html http://www.soccerbase.com/managers/manager.sd?mana...